Mình đang thiết kế template để chuẩn bị cho kế hoach kinh doanh của mình nên có 1 vài chia sẻ về vấn đề này.
Dưới đây là 14 lệnh gọi dữ liệu cơ bản cho blogger mình sẽ cập nhật khi tìm hiểu thêm để mổ sẽ nó
Các thẻ Data gọi dữ liệu cơ bản trong Blogger |
CẤU TRÚC KHAI BÁO CHUNG THẺ DATA BLOGGER
<data:[giá trị]/>
Trong phần giá trị các bạn tìm hiểu ý nghĩa bên dưới đây:
Chỉ cần thay giá trị bằng các thẻ dưới đây bạn sẽ có cấu trúc data để gọi dữ liệu
BẢNG GIÁ TRỊ VÀ Ý NGHĨA TRONG BLOGGER
1. Phần chung của toàn bộ blog | |
blog.title | Hiển thị tiêu đề của blog |
- blog.pageType | Kiểu trang trên blog (item, archive, index, search...-thường kèm điều kiện). |
- blog.url | Hiển thị URL của trang hiện hành. |
- blog.homepageUrl | Hiển thị URL trang chủ blog. |
- blog.pageTitle | Hiển thị tiêu đề trang hiện tại. |
- blog.encoding | Áp dụng mã chuẩn cho blog (VD: UTF-8). |
... | |
2. Phần header: | |
- title | Hiển thị tiêu đề blog. |
- description | Hiển thị phần mô tả của blog. |
... | |
3. Phần trong bài đăng: | |
- post.dateHeader | Hiển thị ngày tháng đăng bài. |
- post.timestamp | Hiển thị thời gian của bài đăng |
- post.title | Hiển thị tiêu đề bài đăng. |
- post.id | Hiển thị ID của bài đăng. |
- post.body | Hiển thị nội dung bài đăng. |
- post.author | Hiển thị tên tác giả bài đăng. |
- post.authorUrl | Hiển thị đường dẫn mặc định tới hồ sơ của tác giả bài đăng. |
- post.authorProfileUrl | Hiển thị đường dẫn tới hồ sơ của tác giả bài đăng. |
- post.addCommentUrl | Hiển thị đường dẫn tới phần thêm nhận xét. |
- post.firstImageUrl | Hiển thị hình ảnh đầu tiên trong bài đăng. |
- data:blog.postImageThumbnail | Hiển thị hình ảnh với kích thước 72x72 px |
- data:post.thumbnailUrl | Hiển thị hình ảnh thu nhỏ ngoài trang chủ |
- post.url | Hiển thị url bài đăng |
- post.snippet | Hiển thị mô tả ngắn của bài đăng. |
... | |
4 Phần label: | |
- label.name | Hiển thị nhãn của bài đăng. |
- label.url | Hiển thị đường dẫn tới trang nhãn của bài đăng. |
- label.isLast | Nhãn được hiển thị cuối cùng của bài đăng (Kèm điều kiện). |
... | |
5 Phần comment: | |
- comment.body | Hiển thị nội dung nhận xét. |
- comment.timestamp | Hiển thị thời gian của nhận xét. |
- comment.author | Hiển thị tên tác giả nhận xét. |
- comment.authorUrl | Hiển thị đường dẫn tới hồ sơ tác giả nhận xét. |
- comment.deleteUrl | Hiển thị liên kết để xóa nhận xét. |
- post.numComments | Hiển thị số nhận xét của bài đăng |
... | |
6 Phần widget: | |
- title | Hiển thị tiêu đề widget. |
- content | Hiển thị nội dung widget. |
Dưới đây là toàn bộ danh sách dữ liệu có thể lấy ra từ blog của chúng ta.
- Globally Available Data (Dữ liệu có sẵn)
- Page Header (Tiêu đề Trang)
- Blog Posts (Bài đăng trên Blog)
- Blog Archives (Lưu trữ Blog)
- Profile (Hồ sơ)
- Text / HTML / JavaScript
- Feed (Nguồn cấp)
- Picture (Hình ảnh)
- Labels (Nhãn)
- List (Danh sách)
- Link List (Danh sách Liên kết)
- Logo
Globally Available Data (Dữ liệu có sẵn)
Không giống như những loại data của thẻ widget khác, những cái bạn thấy ở đây có thể sử dụng ở bất cứ đâu trong template của bạn. Lưu ý, bạn phải thêm “blog” là dữ liệu đầu để lấy ra thông tin, ví dụ như data:blog.title/, v.v..
- title: Tiêu đề của blog.
- pageType: Định dạng của trang hiện tại. Là ‘item’, ‘archive’, hoặc ‘index’.
- url: Địa chỉ url của trang hiện hành.
- homepageUrl: Địa chỉ trang chủ.
- pageTitle: Tiêu đề của trang hiện hành. Bình thường nó sẽ vẫn là tiêu đề của blog, nhưng có thể có thêm thông tin của bài viết hoặc trang lưu trữ.
- encoding: Bộ mã sử dụng cho blog, ví dụ UTF-8.
- languageDirection: Một trong 2 “ltr” hoặc “rtl” tương ướng với ngôn ngữ left-to-right (viết từ tráng sang phải) right-to-left (từ phải sang trái).
- feedLinks: Tự động nhận dạng feed links.
Page Header (Tiêu đề Trang)
Đây là một widget đơn giản chỉ gồm 2 dữ liệu. Bạn có thể đơn giản gọi nó như sau data:title/ và data:description/.
- title: Tiêu đề của blog.
- description: Mô ta của blog.
Blog Posts (Bài đăng trên Blog)
Đây là thành phần chính của mọi blog, và dữ liệu thì khá là phức tạp. Mình xin nhắc lại là nó khá là phức tạp, do dó ai muốn tự tay viết lại tiện ích này thì nên tham khảo kỹ ở các template khác trước xem họ viết như thế nào. Nói thế thôi, dưới đây là danh sách dữ liệu trong widget này.
- feedLinks: Danh sách feed của trang. Nếu ở trang chủ, feed này chỉ chứa bài viết; Còn nếu ở trang bài viết, nó sẽ chứa thêm cả phần feed của nhận xét. Trong mục này gồm có:
- url: Địa chỉ URL của feed.
- name: Tên của feed (v.d. ‘Bài đăng’ hoặc ‘Nhận xét’).
- feedType: Kiểu dữ liệu của feed (Atom hoặc RSS).
- mimeType: Định dạng của feed.
- olderPageUrl: Nếu có bài viết cũ hơn bài viết hiện tại đang xem, đây sẽ là địa chỉ URL đến bài viết đó. Cái này chỉ xuất hiện tại trang bài viết.
- olderPageTitle: Tiêu đề của bài viết cũ hơn.
- newerPageUrl: Tương tự với olderPageUrl, nhưng ngược lại, đây là địa chỉ bài viết mới hơn.
- newerPageTitle: Tiêu đề bài viết mới hơn.
- commentLabel: Cụm từ bạn thiết lập cho nhận xét (Bố cục >> Chỉnh sửa Bài đăng trên Blog bạn sẽ thấy) v.d. “Nhận xét”
- authorLabel: Cụm từ bạn thiết lập cho bài đăng, v.d. “Được đăng bởi”
- timestampLabel: Cụm từ bạn thiết lập cho thời gian đăng bài, v.d. “vào lúc”
- postLabelsLabel: Cụm từ giới thiệu về nhãn, v.d. “Nhãn:”
- backlinksLabel: Cụm từ mô tả về backlinks của bài, v.d. “Các liên kết với bài này”
- posts: Danh sách tất cả các bài viết. Mỗi bài viết gồm có những dữ liệu sau:
- dateHeader: Ngày đăng của bài viết, chỉ xuất hiện khi bài viết đầu tiên đăng vào ngày đó.
- id: Số thứ tự (ID) của bài viết.
- title: Tiêu đề bài viết.
- body: Nội dung của bài viết.
- author: Tên của tác giả bài viết.
- url: Địa chỉ cố định của bài viết.
- timestamp: Thời gian đăng bài. Không giống như dateHeader, cái này xuất hiện ở mọi bài viết.
- labels: Danh sách nhãn của bài viết. Nhãn lại gồm có các dữ liệu sau:
- name: Tên của nhãn.
- url: Địa chỉ URL của nhãn, địa chỉ này sẽ lấy ra toàn bộ bài viết co nhãn.
- isLast: True hoặc false. Xem xét coi có phải nhãn cuối cùng trong danh sách (Hữu ích cho việc bỏ dấu phẩy nếu nó là nhãn cuối).
- allowComments: ‘True’ (Đúng) nếu cho chép nhận xét tại bài.
- numComments: Số lượng nhận xét tại bài viết hiện tại.
- showBacklinks: Hiện backlinks cho bài viết hiện tại.
- numBacklinks: Số lượng backlinks bài viết hiện tại.
- addCommentUrl: Địa chỉ URL của ‘thêm nhận xét’ của bài viết hiện tại.
- emailPostUrl: Địa chỉ URL của ‘Gửi bài đăng qua Email’ của bài viết hiện tại.
- editUrl: Địa chỉ URL sửa bài viết hiện tại.
- feedLinks: Danh sách feed của bài viết. (Khác với blog feedLinks ở đầu bài, nó có thể chứa feeds của nhận xét.) Mỗi feedLinks gồm có:
- url: Địa chỉ URL của feed.
- name: Tên của feed (v.d. ‘Bài đăng’ or ‘Nhận xét’).
- feedType: Loại feed (Atom hay RSS).
- mimeType: Định dạng của feed.
- comments: Danh sách toàn bộ nhận xét của bài viết hiện tại (chỉ hiện ở trang bài viết). Dữ liệu gồm:
- id: Số thứ tự ID của nhận xét.
- body: Nội dung của nhận xét.
- timestamp: Thời gian đăng nhận xét.
- author: Tác giả của nhận xét, hoặc ‘Ẩn danh’.
- authorUrl: Địa chỉ URL vào hồ sơ của tác giả nhận xét, đương nhiên nếu không phải là ẩn danh.
- deleteUrl: Địa chỉ URL dùng để xóa nhận xét.
- isDeleted: Xem xét coi nhận xét đã bị xóa hay chưa. (Dùng để hiện chữ thay thế khi nhận xét đó đã bị xóa.)
Blog Archives (Lưu trữ Blog)
Các kiểu của Lưu trữ có thể thiết lập tại widget. Nếu bạn muốn thử thiết kế lại nó, đơn giản nhất nên sử dụng ‘FLAT’ (Danh sách phẳng), sau đó sử tùy chỉnh lại các thành phần còn lại.
- title: Tiêu đề của widget.
- style: Loại ‘MENU’, ‘FLAT’, or ‘HIERARCHY’. (Thứ bậc, Danh sách phẳng, Trình đơn thả xuống)
- data: Danh sách đối tượng của widget gòm có:
- name: Tên khoảng thời gian lưu trữ, v.d. “tháng mười hai.”
- url: Địa chỉ URL với từng đối tượng thời gian lưu trữ.
- post-count: Số lượng bài viết của một đối tượng.
Profile Widget (Hồ sơ)
Đối với blog chỉ có một tác giả, widget hồ sơ chứa các thông tin sau. Lưu ý rằng để truy cập vào các phần khác của dữ liệu hình ảnh, bạn sẽ sử dụng định dạng như sau data:photo.url/.
- title: Tiêu đề của widget.
- userUrl: Địa chỉ URL đến hồ sơ của tác giả.
- location: Nơi ở trong hồ sơ của tác giả.
- aboutme: Nội dung “Giới thiệu” lấy từ hồ sơ của tác giả.
- displayname: Tên hiển thị của tác giả.
- url: Địa chỉ URL của ảnh.
- width: Chiều rộng ảnh, tính theo pixels.
- height: Chiều cao của ảnh, tính theo pixels.
- alt: Văn bản thay thế ảnh.
Đối giới blog có nhiều tác giả, widget hồ sơ chứa ít thông tin hơn về các tác giả của blog, gồm có.
- title: Tiều đề của widget.
- authors: Danh sách tất cả tác giả, gồm các thành phần sau:
- displayname: Tên hiển thị của tác giả.
- userURL: Địa chỉ URL đến hồ sơ của tác giả.
Text / HTML / JavaScript Widget
- Tiêu đề của HTML/JavaScript widget chỉ gồm 2 dữ liệu.title: Tiêu đè của widget.
- content: Nội dung của widget.
Feed Widget (Nguồn cấp)
Nội dung feed được nạp một cách tự động bởi Google AJAX API sau khi được trả lại bởi trình duyệt. Chỉ có thể làm đẹp lại bằng CSS.- title: Tiêu đè của widget
- feedUrl: Địa chỉ URL của feed.
Picture Widget (Hình ảnh)
Widget hình ảnh chỉ chứa một hình ảnh, và chứa các dữ liệu của ảnh đó.
- title: Tiêu đề của widget.
- sourceUrl: Địa chỉ URL của hình ảnh.
- width: Chiều rộng ảnh, tính theo pixels.
- height: Chiều cao ảnh, tính theo pixels.
- caption: Caption của ảnh.
Labels Widget (Nhãn)
Widget nhãn sẽ chứa toàn bộ nhãn đang được sử dụng trên blog.
- title: Tiêu đề widget.
- labels: Danh sách nhãn, mỗi nhãn gồm có:
- name: Tên của nhãn.
- count: Số lượng bài viết của nhãn.
- url: Địa chỉ URL của nhãn.
List Widget (Danh sách)
Hình thức đơn giản nhất của một danh sách. Mỗi mục chỉ chứa một thành phần duy nhấ là văn bản, mà không cần bất kỳ loại dữ liệu khác.- title: Tiêu đề widget.
- items: Danh sách tất cả các mục.
Link List Widget (Danh sách liên kết)
Danh sách liên kết thì sử dụng cũng khá đơn giản, nó chỉ bao gồm 2 thành phần chỉnh: tên và địa chỉ.- title: Tiêu đề của widget.
- links: Danh sách liên kết, trong nó gồm có:
- name: Tên của liên kết.
- target: Địa chỉ URL của liên kết.
Logo Widget
Cái đơn giản nhất trong tất cả các loại ở đây đây, chỉ có đúng một thành phần.- fullButton: Địa chỉ URL của nút mà bạn đã chọn.