Nếu tách riêng ra Micro + Formats (Những định dạng siêu nhỏ). Ở đây theo ngữ cảnh mình sẽ giải thích như sau:
Đây chính là những định dạng để giúp Google nhận dạng nhanh chóng dữ liệu trước kho thông tin khổng lồ trên Internet. Từ những đánh dấu siêu văn bản của nó để bỏ vào kho dữ liệu siêu khổng lồ của các trung tâm dữ liệu. Ở đây ta mặc định nói đến Google nhé!
entity Building seo google System |
Ví dụ bạn khai báo địa chỉ văn phòng với Google như sau:
Địa chỉ: 98 Nguyễn Văn Lượng Phường 17 Gò Vấp, TPHCM.Google sẽ không nhận dạng được Nguyễn Văn Lượng là tên người, tên quán ăn, tên quán nhậu hay là gì? Mà thật ra đó địa chỉ của cty bạn nằm trên đó.
Vậy là thế nào Google biết đây là tên đường??.
Sẽ có cấu trúc khai báo như sau Google sẽ cung cấp cho ta các cấu trúc dữ liệu để ta khai báo chi tiết gọi là Microfomats.
Sẽ có cấu trúc khai báo như sau Google sẽ cung cấp cho ta các cấu trúc dữ liệu để ta khai báo chi tiết gọi là Microfomats.
Các thể class thường từ rút gọn của các từ tiếng anh có nghĩa khi bạn hiểu một xíu về tiếng anh là có thể khai báo được ngay. Và thường bắt đầu bằng chữ p-
Ví dụ:
Vậy Google đã xác định bằng cách dùng thẻ class Microformats bao bọc bởi thẻ p-street-address. Đơn giản như cbo.
Ví dụ:
Văn Phòng: <span class="h-adr">
<span class="p-street-address">98 Nguyễn Văn Lượng</span>,
<span class="p-locality">Gò Vấp, HCM</span>,
<span class="p-country-name">Vietnam</span>-
<span class="p-postal-code">700000</span>
</span>
<p class="h-geo geo">
<span class="p-latitude latitude">10.83</span>,
<span class="p-longitude longitude">106.67</span>
</p>
Vậy Google đã xác định bằng cách dùng thẻ class Microformats bao bọc bởi thẻ p-street-address. Đơn giản như cbo.
Cấu trúc trên là khai báo địa chỉ dữ liệu là h-adr
2. RDFa (cũng theo Schema)
3. JS-SON LD (Schema.org mà bạn biết đến)
Trước đó mình cũng công bố 20 loại dữ liệu Schema đã triển khai thành công gồm:
Có tất cả 3 cấu trúc dữ liệu mà mình đã tìm hiểu được:
1. Microdata tương tự như Microformats2. RDFa (cũng theo Schema)
3. JS-SON LD (Schema.org mà bạn biết đến)
- Và Microdata tương tự như Microformats khai báo dựa theo HTML là các thẻ class bao bọc văn bản.
- RDFa cũng khai báo theo HTML kiểu dữ liều từ Schema
- Tuy nhiên JS-SON LD lại khai báo theo Javascript.
Có tất cả 13 dữ liệu Microformats được cung cấp như sau:
- h-adr (Khai báo địa chỉ công ty, doanh nghiệp)
- h-card (Khai báo người)
- h-entry (Khai báo, tiêu đề, nội dung, ngày tháng đăng, tác giả)
- h-event (Khái báo sự kiện)
- h-feed (Khái báo tên trang)
- h-geo (Khai báo địa lí)
- h-item (Khái báo về đối tượng nào đó bất kì)
- h-listing (Khai báo danh mục)
- h-product (Khai báo sản phẩm)
- h-recipe (Khai báo công thức như món ăn chẳng hạn)
- h-resume (Khai báo lí lịch, sơ lượt về một đối tượng)
- h-review (Khai báo đánh giá)
- h-review-aggregate (Khai báo đánh giá)
Cả 3 dạng dữ liệu có cấu trúc này sẽ giúp Google nhận diện văn bản chuyển đổi thông tin nhanh chóng hơn, chính xác hơn nhờ đó giúp Google hiểu website của bạn hơn làm tăng độ Trust tổng thể Website.
Phân biệt các dữ liệu Microfomatsr, RDFa, JS-SON LD
- Microformats: Xác định thông qua các thẻ class.
- RDFa: Xác định thông qua vocab (từ vựng) và property (thuộc tính) định nghĩa sẳn.
- ld+json: Thông qua Javascript các mã script này sẽ không nhìn được bằng văn bản mà chỉ nhầm khai báo cho Google.
Trong đó Microformat là dễ triển khai nhất.
Lấy Microformats của 13 loại trên tại: (Click trực tiếp vào)
Kết quả khi kiểm tra bằng SEOquake mà mình đã triển khai được cho website toilaquantri.com
Dữ liệu của Microfomats và Schema.org |
Trước đó mình cũng công bố 20 loại dữ liệu Schema đã triển khai thành công gồm:
Loại dữ liệu
|
Nguồn
|
Trang
|
Mục
|
Các mục bị lỗi
|
1. hatom (Tiêu đề, thời gian..)
|
Đánh dấu: microformats.org
|
484
|
484
|
–
|
2. Breadcrumb
|
Đánh dấu: rdf.data-vocabulary.org
|
400
|
1.127
|
–
|
3. WebSite (Website)
|
Đánh dấu: schema.org
|
487
|
574
|
–
|
4. WPHeader (Header website)
|
Đánh dấu: schema.org
|
487
|
509
|
–
|
5. WPFooter (Footer)
|
Đánh dấu: schema.org
|
487
|
487
|
–
|
6. SiteNavigationElement (Menu)
|
Đánh dấu: schema.org
|
487
|
487
|
–
|
6. Blog (Bloger)
|
Đánh dấu: schema.org
|
487
|
487
|
–
|
7. WPSideBar (Cột Sidebar)
|
Đánh dấu: schema.org
|
482
|
482
|
–
|
8. Person (Tác giả)
|
Đánh dấu: schema.org
|
401
|
401
|
–
|
9. BreadcrumbList
|
Đánh dấu: schema.org
|
394
|
394
|
–
|
10. NewsArticle (Tin tức)
|
Đánh dấu: schema.org
|
388
|
388
|
–
|
11. Organization (Tổ chức)
|
Đánh dấu: schema.org
|
320
|
320
|
–
|
12. ProfessionalService (Dịch vụ)
|
Đánh dấu: schema.org
|
27
|
27
|
–
|
13. Event (Sự kiện)
|
Đánh dấu: schema.org
|
2
|
6
|
–
|
14. Product (Sản phẩm )
|
Đánh dấu: schema.org
|
2
|
2
|
–
|
Traffic của website tổng thể tăng gấp 2-3 lần. Thứ hạng trung bình có thể đã tăng thêm 10-20 bậc sau khi ta tối ưu, quả là kết quả không hề nhỏ!.
Kết quả của tháng 2/2018 tăng gấp đôi so với tháng trước đó.
Traffic tăng từ 2-3 lần sau khi triển khai |
Chúc bạn thành công!
[/tintuc]